Trường Hóa và Khoa học Sự sốnghttps://scls.hust.edu.vn/uploads/scls/logo-dhbk-1-02_130_191.png
Thứ bảy - 15/07/2023 15:08
Đề tài KHCN cấp Nhà nước và tương đương (2018 – 2023)
Sản xuất thử nghiệm hệ thống máy nghiền siêu mịn kiểu va đập phản xạ công suất 100kg sản phẩm/giờ sử dụng trong chế biến khoáng sản. Mã số: DASXTN.CNKK.QG.09/23. Phạm Ngọc Anh. (2023)
Nghiên cứu phát triển phương pháp quang sinh diệt khuẩn sử dụng các hoạt chất nhạy quang chiết xuất từ nguồn gốc tự nhiên. Mã số: NĐT/BY/22/03. Nguyễn Thanh Phương. (2022)
Nghiên cứu tạo chế phẩm có tác dụng hỗ trợ kháng viêm, chống oxi hóa từ cao chiết giàu polyphenol của ba loài thực vật: Dung lụa (Symplocos sumuntia Buch-Ham ex G.Don.), Lá giang (Aganonerion polymorphum Pierre), Sim (Rhodomytus tomentosa) ở Việt Nam. Mã số: ĐTĐLCN.74/22. Nguyễn Văn Thông. (2022)
Nghiên cứu, thiết kế chế tạo thiết bị đo nồng độ đường huyết không xâm lấn bằng cảm biến quang hóa cận hồng ngoại (NIR) ứng dụng trong theo dõi bệnh đái tháo đường. Mã số: ĐTĐL.CN-31/23. Giang Thị Phương Ly. (2022)
Nghiên cứu công nghệ chế biến sâu alumin Việt Nam thành nhôm nitrit làm vật liệu dẫn nhiệt. Mã số: ĐT.CNKK.QG.004/21. Nguyễn Anh Vũ. (2021)
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Blockchain phục vụ quản lý chuỗi sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu Việt Nam. Mã số: 24/2021/ĐTCT-KC-4.0-24/19-25. Cung Thị Tố Quỳnh. (2021)
Nghiên cứu chế tạo vi sợi có kích thước nano sử dụng phương pháp phun trong điện từ trường (electrospinning) ứng dụng bao bọc thuốc trừ sâu nhả chậm có kiểm soát. Mã số: ĐTĐL.CN-111/21. Nguyễn Thanh Liêm. (2021)
Nghiên cứu công nghệ tinh chế oxit nhôm tinh khiết từ hydroxit nhôm công nghiệp vùng Tây Nguyên và ứng dụng vài sản xuất bi cao nhôm chất lượng cao. Mã số: ĐTKHCN.CNKK.084/20. Nguyễn Thị Hồng Phượng. (2020)
Nghiên cứu phát triển công nghệ tích hợp sản xuất cồn không gia nhiệt ở nồng độ chất khô cao. Mã số: ĐTĐL.CN-07/20. Chu Kỳ Sơn. (2020)
Huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (ĐMST) tại các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức chính trị - xã hội. Mã số: 844.38.NV02-KTHH.38-20. Hoàng Thị Bích Thủy. (2020)
Nghiên cứu công nghệ sản xuất protein đơn bào từ nguồn phụ phẩm ngành giấy và ứng dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi. Mã số: 06.ĐT.06.19/CNSHCB. Lê Quang Diễn. (2019)
Nghiên cứu công nghệ lên men sản xuất polysaccharopeptide PSK và PSP từ nấm Vân chi (Trametes versicolor) ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chức năng. Mã số: 05/HĐ-ĐT.05.19/CNSHCB. Phạm Tuấn Anh. (2020)
Phát triển công nghệ sản xuất polyme tổng hợp chất lượng cao và ứng dụng để chế tạo phụ gia giảm nhiệt độ đông đặc cho dầu thô mỏ Diamind, Block 01 và 02. Mã số: 003.19.CNC.QG/HĐKHCN. Đào Quốc Tuỳ. (2019)
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng hệ thống quan trắc tự động và cảnh báo môi trường nuôi tôm hùm tại vịnh Xuân Đài và đầm Cù Mông tỉnh Phú Yên. Mã số: ĐTĐL.CN.25/19. Trần Quang Vinh (2019)
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng hệ thống quan trắc tự động và cảnh báo môi trường nuôi tôm hùm tại vịnh Xuân Đài và đầm Cù Mông tỉnh Phú Yên. Mã số: ĐTĐLCN.25/19. Trần Quang Vinh. (2019)
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học để chế biến và nâng cao hiệu quả kinh tế các sản phẩm từ dong đao làng nghề. Mã số: ĐT.08.17/CNSHCB. Trần Liên Hà. (2019)
Nghiên cứu sản xuất một số chất màu vô cơ chịu nhiệt dùng cho công nghiệp gốm sứ, màng phủ chịu nhiệt từ các khoáng vô cơ sẵn có trong nước. Mã số: KC.02.19/16-20. La Thế Vinh. (2019)
Nghiên cứu công nghệ xử lý các hợp chất hữu cơ bền vững có chứa nguyên tố Flo (FPOPs) trong nước thải sử dụng vật liệu hấp phụ - xúc tác. Mã số: ĐTĐL.CN-67/19. Huỳnh Trung Hải. (2019)
Nghiên cứu phát triển công nghệ hấp phụ - xúc tác xử lý các hợp chất chứa nhân thơm, các hợp chất hữu cơ độc hại khó phân hủy trong khí thải của quá trình nhiệt phân nhựa, cao su phế thải. Mã số: ĐTĐL.CN-68/19. Chu Thị Hải Nam. (2019)
Nghiên cứu biến tính dầu hạt cao su và bentonit Việt Nam để chế tạo compozit ứng dụng làm màng bọc thông minh cho sản xuất phân ure nhả chậm có kiểm soát. Mã số: ĐTĐL.CN-70/19. Nguyễn Thị Thủy. (2019)
Ứng dụng hóa học xanh trong nghiên cứu chế tạo micro polymer alginate từ rong nâu Việt Nam, sử dụng làm chất mang thuốc. Mã số: ĐTĐL.CN-69/19. Tạ Hồng Đức. (2019)
Nghiên cứu đặc điểm sinh học và hoạt tính của các chủng Bacillus để sản xuất chế phẩm probiotic an toàn dùng cho chăn nuôi. Mã số: ĐTĐL.CN-71/19. Hồ Phú Hà. (2019)
Nghiên cứu công nghệ sản xuất chế phẩm Lactoferrin từ Pichia pastoris tái tổ hợp để sản xuất thực phẩm chức năng. Mã số: ĐT.01.18/CNSHCB. Trương Quốc Phong. (2018)
Hoàn thiện công nghệ và hệ thống tích hợp hóa lý – sinh học –sinh thái để xử lý nước rỉ rác đáp ứng quy định xả thải. Mã số: KC08.DA02/16-20. Đặng Xuân Hiển. (2018)
Nghiên cứu thiết kế, chế tạo hệ thiết bị chụp ảnh cắt lớp CT sử dụng chùm tia hình nón ứng dụng trong công nghiệp. Mã số: KC.05.18/16-20. Trần Kim Tuấn. (2018)
Tiếp thu và làm chủ công nghệ trích ly có sự hỗ trợ của màng chất lỏng để xử lý và thu hồi các ion kim loại có giá trị trong chất thải điện tử. Mã số: 34/FIRST/1a/HUST. Trần Trung Kiên. (2018)
Áp dụng sáng chế số US 8916700B2 không bảo hộ tại Việt Nam để sản xuất Carboxymethyl Cellulose (CMC) từ phế phẩm công nghiệp, nông nghiệp. Mã số: SHTT.TW.20-2018. Đinh Thị Thu Hiền. (2018)
Dự án Áp dụng sáng chế 7430 để xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác từ bãi chôn lấp rác thải quy mô cấp huyện. Mã số: SHTT.TW.23-2018. Trần Liên Hà. (2018)