Đề tài KHCN cấp Cơ sở

Thứ bảy - 15/07/2023 15:09
Đề tài cấp cơ sở (2018 – 2023)
Đề tài KHCN cấp Cơ sở
 
  1. Nghiên cứu chế tạo vật liệu nanocomposite trên cơ sở kim loại nickel/đồng và ứng dụng trong chế tạo cảm biến điện hóa phân tích glucose. T2023-PC-103. Trần Thị Luyến. (2023)
  2. Nghiên cứu chuyển hóa N-acetyl-2-amino-2-deoxy-D glucose (NAG) từ phụ phẩm sản xuất tôm thành axit béo không no đa nối đôi (PUFA) và carotenoids nhờ nấm men. T2022-TĐ-003. Phạm Tuấn Anh. (2022)
  3. Nghiên cứu quy trình chiết tách phân đoạn giàu polyphenol có hoạt tính sinh học từ loài rau đắng biển (BACOPA MONNIERI (L.) WETTST. T2022-PC-072. Đinh Thị Phương Anh. (2022)
  4. Nghiên cứu tốc độ chuyển hóa hợp chất hydrocarbon thơm bằng tác nhân oxy hóa OH, NH2, CH3 nhằm ứng dụng để xử lý khí thải động cơ đốt trong. T2022-PC-069. Phạm Văn Tiến. (2022)
  5. Nghiên cứu chiết tách một số hợp chất có hoạt tính sinh học từ loài Xưn xe tạp (Kadsura heteroclita (Roxb.) Craib.) thuộc chi Kadsura họ Ngũ vị (Schisandraceae). T2022-PC-070. Lê Thị Thùy. (2022)
  6. Nghiên cứu chuyển hóa phế liệu gỗ thành axit levulinic bằng xúc tác axit rắn sunfo hóa chế tạo từ phế phụ phẩm lignocellulose. T2022-PC-071. Nguyễn Hoàng Chung. (2022)
  7. Nghiên cứu xử lý nước nhiễm dầu bằng than thủy nhiệt (hydrochar) chế tạo từ vỏ nha đam thải trong quá trình chế biến nha đam. T2022-PC-086. Vũ Ngọc Thủy. (2022)
  8. Áp dụng Phân tích dòng vật chất (MFA) để nghiên cứu đánh giá hiện trạng quản lý một số dòng nhựa thải tại Việt Nam. T2022-PC-087. Trần Phương Hà. (2022)
  9. Nghiên cứu quy trình làm giàu chất cay từ Gừng củ (Zingiber officinale) định hướng ứng dụng trong Công nghệ Thực phẩm. T2022-PC-095. Nguyễn Thị Thảo. (2022)
  10. Nghiên cứu sản xuất canxi lactat từ vỏ trứng gà nhằm ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm. T2022-PC-096. Phan Thanh Tâm. (2022)
  11. Nghiên cứu khả năng kháng nấm mốc của một số chủng lactic nhằm ứng dụng trong bảo quản thực phẩm. T2022-PC-097. Nguyễn Hải Vân. (2022)
  12. Nghiên cứu khử chát trong công nghệ sản xuất nước quả từ dịch quả điều (Anacardium occidentale L.). T2022-PC-098. Nguyễn Thị Hạnh. (2022)
  13. Ứng dụng quá trình lên men lactic và lên men cồn trong công nghệ sản xuất đồ uống lên men từ một số loai quả nhiệt đới T2022-PC-099. Nguyễn Văn Hưng. (2022)
  14. Phân lập và đánh giá khả năng kháng kháng sinh của một số vi sinh vật dọc nguồn thải chăn nuôi. T2022-PC-100. Nguyễn Trường Giang. (2022)
  15. Nghiên cứu chuyển hóa N-acetyl-2-amino-2-deoxy-D glucose (NAG) từ phụ phẩm sản xuất tôm thành axit béo không no đa nối đôi (PUFA) và carotenoids nhờ nấm men. T2022-TĐ-003. Phạm Tuấn Anh. (2022)
  16. Tổng hợp phức chất Fe(II) chuyển pha spin đơn nhân, đa nhân và nghiên cứu ảnh hưởng của dung môi, anion, áp suất đến nhiệt độ chuyển pha spin của chúng; nghiên cứu tạo hợp chất đa chức năng từ các cation phức chất này. T2022-XS-002. Phan Văn Hòa. (2022)
  17. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ có khả năng phát quang ở trạng thái kết tụ (aggregation induced emission) dựa trên tetraarylethene và ứng dụng làm sensor định tính pH. T2022-TĐ-007. Nguyễn Văn Thông. (2022)
  18. Tổng hợp các hợp chất hữu cơ phát quang phân cực tròn làm vật liệu hữu cơ bán dẫn. T2022-XS-003. Đặng Thanh Tùng. (2022)
  19. Nghiên cứu phát triển quy trình phát hiện và định type đồng thời một số loại virus gây bệnh thực phẩm thường gặp trong các loại nhuyễn thể hai mảnh vỏ dựa trên kỹ thuật Real-time RT-PCR và công nghệ giải trình tự gen thế hệ mới Nanopore. T2022-TĐ-002. Lê Quang Hòa. (2022)
  20. Nghiên cứu tổng hợp hydrogel tự phân hủy dựa trên cellulose tái sinh từ rơm rạ tiềm năng ứng dụng trong lĩnh vực y sinh. T2021-TT-010. Nguyễn Ngọc Mai. (2021)
  21. Nghiên cứu chế tạo vật liệu cao su thiên nhiên có cấu trúc nano lai vô cơ-hữu cơ và lưu hóa vật liệu ở trạng thái latex. T2021-PC-045. Nghiêm Thị Thương. (2021)
  22. Nghiên cứu thực nghiệm và lý thuyết quá trình hình thành sản phẩm của phản ứng giữa C3H3 với một số hợp chất trong pha khí. T2021-PC-046. Phạm Văn Tiến. (2021)
  23. Nghiên cứu giải pháp giảm sử dụng NaCl trong sản phẩm xúc xích. T2021-PC-049. Đỗ Thị Yến. (2021)
  24. Phân lập và xác định đặc tính các chủng nấm Cadida albicans trong khoang miệng của người bệnh tiểu đường tại Việt Nam và đánh giá hiệu quả kháng nấm của một số loài thuộc chi Lactobacillus. T2021-PC-048. Nguyễn Thanh Hòa. (2021)
  25. Nghiên cứu tổng hợp và biến tính hạt nano ZnO làm chất trợ xúc tiến cho quá trình lưu hóa cao su. T2021-PC-047. Nguyễn Hàn Long. (2021)
  26. Nghiên cứu chế tạo vật liệu trên cơ sở biến tính xenlulozo từ bã mía ứng dụng trong xử lý chất màu và kim loại nặng trong nước thải. T2021-TĐ-003. Nguyễn Thu Hà. (2021)
  27. Nghiên cứu, tổng hợp, đặc trưng vật liệu nanocomposite ZnO/chitosan, Fe3O4/chitosan ứng dụng trong xử lý chất màu hữu cơ trong dung dịch nước. T2021-TĐ-002. Nguyễn Ngọc Thịnh. (2021)
  28. Nghiên cứu chế tạo vật liệu trên cơ sở biến tính xenlulozo từ bã mía ứng dụng trong xử lý chất màu và kim loại nặng trong nước thải. T2021-TĐ-003. Nguyễn Thu Hà. (2021)
  29. Nghiên cứu phức chất kim loại chuyển tiếp với phối tử bazơ Schiff đối xứng và bất đối xứng. T2020-TT-009. Nguyễn Đức Trung. (2020)
  30. Nghiên cứu quá trình điện phân thu hồi đồng từ bùn thải của quá trình sản xuất bản mạch điện tử. T2020-TT-008. Nguyễn Thị Thu Huyền. (2020)
  31. Nghiên cứu chế tạo màng hỗn hợp oxit thiếc và antimon trên nền thép hợp kim cao dùng làm vật liệu điện cực trong xử lý nước thải dệt nhuộm
  32. T2018-PC-091. Huỳnh Thu Sương. (2020)
  33. Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees).T2020-PC-049. Nguyễn Thị Thùy Mỵ. (2020)
  34. Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của cây Na rừng thuộc họ Ngũ vị (Schisandreceae). T2020-PC-053.
  35. Lê Thị Thùy. (2020)
  36. Nghiên cứu thu nhận tinh dầu quế (cinnamomum cassia nees ex blume), tinh dầu vỏ bưởi (grapefruit oil) và ứng dụng của chúng trong điều chế chất tẩy rửa. T2020-PC-050. Nguyễn Văn Thông. (2020)
  37. Nghiên cứu giải pháp hạn chế sự biến mầu của củ tỏi và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tỏi dầm dấm. T2020-PC-002. Nguyễn Thị Hạnh. (2020)
  38. Nghiên cứu khả năng hấp thụ bức xạ UV-Vis của thành phần carbon nâu trong bụi PM2.5 tại Hà Nội. T2020-PC-030. Văn Diệu Anh. (2020)
  39. Nghiên cứu xây dựng chỉ số đánh giá hoạt động môi trường (EPI) và áp dụng thí điểm tại một số địa phương ở Việt Nam. T2020-PC-033. Trần Thanh Chi. (2020)
  40. Nghiên cứu công nghệ tinh chế tinh dầu hồi trên tháp chưng luyện gián đoạn chân không. T2020-PC-052. Đỗ Xuân Trường. (2020)
  41. Nghiên cứu mô hình hóa quá trình cô đặc cà chua trên thiết bị cô đặc chân không một nồi. T2020-PC-003. Phạm Ngọc Hưng. (2020)
  42. Nghiên cứu chế tạo tấm gốm cao nhôm xốp dùng làm kết cấu chịu nhiệt và cách nhiệt trong lò nung nhiệt độ cao. T2020-PC-046. Nguyễn Thành Đông. (2020)
  43. Nghiên cứu tiếp cận Ecgônômi trong đánh giá tác động sức khỏe áp dụng thử nghiệm cho người lao động ngành dệt may. T2020-PC-031.
  44. Nguyễn Thị Thu Hiền. (2020)
  45. Nghiên cứu đề xuất mô hình thí nghiệm chuẩn để xác định hằng số động học quá trình xử lý nước thải trong đất ngập nước kiến tạo dòng chảy ngầm. T2020-PC-029. Phạm Thu Phương. (2020)
  46. Nghiên cứu thu nhận và bước đầu ứng dụng peptid kìm hãm tyrosinase từ bã đậu tương hỗ trợ bảo quản nấm ăn sau thu hoạch. T2020-PC-005. Đỗ Biên Cương. (2020)
  47. Nghiên cứu tổng hợp vật liệu g-C3N4@RF và khảo sát hoạt tính quang hoá xử lý môi trường. T2020-PC-215. Trần Thu Quỳnh. (2020)
  48. Nghiên cứu khả năng kháng khuẩn của xà phòng bio có bổ sung Bisabolol và Saponin chiết xuất từ quả bồ hòn (Saponin mukorosin) Việt Nam. T2020-PC-218. Nguyễn Vân Anh. (2020)
  49. Nghiên cứu công nghệ tổng hợp Benzaldehyd từ tinh dầu quế Yên Bái. T2020-PC-212. Nguyễn Trung Dũng. (2020)
  50. Nghiên cứu tổng hợp một số vật liệu xốp khung hữu cơ - kim loại Fe-MOFs, ứng dụng làm chất xúc tác quang hoạt tính cao trong vùng ánh sáng nhìn thấy. T2020-PC-217. Đặng Thị Minh Huệ. (2020)
  51. Nghiên cứu ước tính gánh nặng bệnh tật do ô nhiễm bụi PM2.5 tại một số đô thị ở Việt Nam. T2020-PC-226. Võ Thị Lệ Hà. (2020)
  52. Nghiên cứu tổng hợp chất phát quang kẽm silicat kích hoạt bởi mangan theo phương pháp sol – gel. T2020-PC-219. Bùi Thị Vân Anh. (2020)
  53. Nghiên cứu chế tạo graphen từ điện cực graphit phế thải bằng phương pháp điện hóa và định hướng phát triển ứng dụng trong kiểm soát và xử lý môi trường nước. T2020-PC-211. Trần Thị Thu Huyền. (2020)
  54. Nghiên cứu tổng hợp một số β-amino alcohols mới có hoạt tính sinh học từ các chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp. T2020-PC-213. Đào Huy Toàn. (2020)
  55. Nghiên cứu chế tạo tấm lọc tiên tiến trên cơ sở nano graphen ứng dụng lọc các hợp chất hữu cơ bay hơi (VOCs) và bụi mịn. T2020-PC-214. Nguyễn Thị Hồng Phượng. (2020)
  56. Nghiên cứu chế tạo vật liệu composit mới bằng phản ứng trùng hợp ghép vinyltrietoxysilane lên cao su thiên nhiên biến tính với metylmetacrylat. T2020-TĐ-004. Nguyễn Thị Hà Hạnh. (2020)
  57. Nghiên cứu chuyển hóa sinh khối lignoxenluloza từ lõi ngô thành 5-hydroxylmethyl furfural (HMF) và furfural sử dụng xúc tác hoạt tính cao từ zeolit ZSM-5. T2020-TĐ-005. Phan Huy Hoàng. (2020)
  58. Nghiên cứu thu hồi inđi trong nước thải công nghiệp của quá trình sản xuất màn hình LCD bằng phương pháp trích ly có sự hỗ trợ của màng. T2020-TĐ-202. Trần Trung Kiên. (2020)
  59. Nghiên cứu chế tạo graphit xen chèn, graphit giản nở nhiệt và định hướng ứng dụng. T2020-TĐ-203. Trần Vĩnh Hoàng. (2020)
  60. Nghiên cứu chế tạo màng nanocellulose composit kháng khuẩn trên nền cellulose và chitosan, ứng dụng làm bao bì thực phẩm, dược phẩm. T2018-TT-001. Thái Đình Cường. (2018)
  61. Nghiên cứu biến tính vật liệu perovskite làm xúc tác quang hóa khả kiến ứng dụng xử lý các hợp chất hữu cơ gây ô nhiễm trong nước thải y tế. T2018-PC-231. Phan Thị Tố Nga. (2018)
  62. Nghiên cứu xác định tiềm năng mê tan sinh hoá BMP của bã thải sắn từ hoạt động chế biến tinh bột sắn tại làng nghề Dương Liễu, Hà Nội. T2018-PC-078. Nguyễn Phạm Hồng Liên. (2018)
  63. Nghiên cứu chế tạo chất màu xanh dương lõi chứa SiO2 theo mô hình core-shell từ khoáng cao lanh. T2018-PC-093. Nguyễn Quang Bắc. (2018)
  64. Chế tạo và nghiên cứu tính tương thích sinh học của vật liệu y sinh nano vàng trên cơ sở chitosan định hướng điều trị tế bào ung thư. T2018-PC-098. Trần Thanh Hoài. (2018)
  65. Áp dụng Đánh giá vòng đời sản phẩm (LCA) trong đánh giá hiệu quả môi trường của các kịch bản cải tạo và khôi phục đất sau khai khoáng. T2018-PC-077. Trần Phương Hà. (2018)
  66. Nghiên cứu mô phỏng quá trình phân huỷ sinh học chất ô nhiễm dạng hydrocacbon dầu mỏ trong đất. T2018-PC-079. Trần Thanh Chi. (2018)
  67. Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố môi trường đến khả năng tổng hợp gel magie silicat hydrat. T2018-PC-099. Vũ Thị Ngọc Minh. (2018)
  68. Nghiên cứu một số biến đổi của quả nhãn sau thu hái và phát triển sản phẩm nước uống từ quả nhãn. T2018-PC-013. Nguyễn Văn Hưng. (2018)
  69. Nghiên cứu tương tác của vi khuẩn và nấm men phân lập từ các sản phẩm Kombucha. T2018-PC-012. Lê Tuân. (2018)
  70. Nghiên cứu khả năng ức chế vi khuẩn của tinh dầu thực vật đến một số chủng vi sinh vật phân lập từ vú bò. T2018-PC-010. Nguyễn Chính Nghĩa. (2018)
  71. Nghiên cứu chế tạo chất điện phân polyme rắn từ nhựa mít. T2018-PC-096. Trần Vân Anh. (2018)
  72. Đánh giá tiềm năng thu khí sinh học và thu hồi nguyên liệu cho sản xuất phân vi sinh từ quá trình đồng phân hủy yếm khí chất thải thực phẩm và bùn thải từ hệ thống xử lý hiếu khí nước thải sinh hoạt. T2018-PC-080. Đinh Quang Hưng. (2018)
  73. Nghiên cứu, tổng hợp và đặc trưng vật liệu nano ZnO pha tạp Co và đánh giá khả năng quang xúc tác phân hủy chất màu hữu cơ. T2018-PC-095. Nguyễn Ngọc Thịnh. (2018)
  74. Nghiên cứu, điều chế xúc tác crackinh tầng sôi (FCC- Fluid crackinh catalyst) trên cơ sở zeolit có tỷ số SiO2/Al2O3 cao từ nguồn ngyên liệu trong nước. T2018-PC-100. Phạm Trường Sơn. (2018)
  75. Nghiên cứu cơ chế phản ứng của nhiên liệu etanol (C2H5OH) với gốc tự do CH trong động cơ bằng phương pháp hóa học lượng tử. T2018-PC-094. Nguyễn Trọng Nghĩa. (2018)
  76. Biến tính cao su thiên nhiên Việt Nam bằng phản ứng đồng trùng hợp ghép với methyl metharylate. T2018-TĐ-001. Trần Thị Thuý. (2018)
  77. Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng sự thay đổi hàm lượng muối đến khả năng phân huỷ chất hữu cơ của chủng vi khuẩn Halanaerobium lacusrosei. T2018-PC-081. Nguyễn Thủy Chung. (2018)
  78. Nghiên cứu quá trình đông tụ protein trong sản xuất đậu phụ. T2018-PC-011. Lương Hồng Nga. (2018)
  79. Nghiên cứu cấu trúc và tính chất quang của vật liệu tổ hợp giữa graphitic carbon nitride (C3N4) và một số oxit bán dẫn. T2018-ĐT-203. Lưu Thị Lan Anh. (2018)
  80. Khảo sát khả năng hấp phụ một số ion kim loại nặng trong dung dịch nước trên cơ sở chất hấp phụ graphen oxit. T2018- PC- 232. Lê Diệu Thư. (2018)
  81. Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano composite Cu2O/TiO2, CuO/Cu2O/TiO2 nhằm nâng cao đặc tính xúc tác quang của vật liệu trong vùng ánh sáng nhìn thấy, ứng dụng trong xử lý nước thải làm sạch môi trường. T2018 - PC - 227. Nguyễn Thị Tuyết Mai 1. (2018)
  82. Nghiên cứu tổng hợp hạt nano Cu2O và khảo sát tính chất, động học xúc tác quang phân hủy chất màu hữu cơ trong vùng ánh sáng nhìn thấy. T2018-PC-233. Nguyễn Thị Lan. (2018)
  83. Nghiên cứu khả năng sử dụng Calcium formate để nâng cao cường độ tuổi sớm của xi măng Yên Bái. T2018-PC-235. Nguyễn Dương Định. (2018)
  84. Nghiên cứu cấu trúc cao su tự nhiên tách từ nhựa mít thông qua phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều. T2018-PC-229. Nguyễn Thu Hà. (2018)
  85. Tổng hợp, cấu trúc, tính chất một số phức chất của kim loại với các phối tử vitamin và axit amin. T2018-PC230. Nguyễn Thị Thúy Nga. (2018)
  86. Biến tính cao su thiên nhiên Việt Nam bằng phản ứng đồng trùng hợp ghép đồng thời hai monomer styrene và acrylonitrle và hydro hóa copolymer bằng diimide. T2018-TĐ-205. Trần Quang Tùng. (2018)
  87. Nghiên cứu cơ chế phản ứng cắt mạch cao su epoxy ở trạng thái latex sử dụng phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân. T2018-PC-226. Nghiêm Thị Thương. (2018)
  88. Nghiên cứu tổng hợp Fe0 ứng dụng trong quá trình xử lý nhũ tương cắt gọt thải. T2018-PC-228. Chu Thị Hải Nam. (2018)
  89. Nghiên cứu khả năng bảo quản thịt lợn của phức hợp tinh dầu màng tang Litsea cubeba và chitosan. T2018-PC-203. Nguyễn Hải Vân. (2018)
  90. Nghiên cứu tổng hợp xúc tác zeolit Cu-Cr/ZSM-5 và ứng dụng cho chuyển hóa sinh khối từ phế phụ phẩm nông nghiệp thành hydroxylmethyl furfural (HMF). T2018-TĐ-002. Nguyễn Hoàng Chung. (2018)
  91. Nghiên cứu chế tạo vật liệu nano quang xúc tác ZnO/graphene ứng dụng trong việc phân hủy các chất gây ô nhiễm môi trường. T2018-TĐ-008. Phạm Văn Tuấn. (2018)

Nguồn tin: Trường Hóa và Khoa học Sự sống

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây