Trường Hóa và Khoa học Sự sốnghttp://scls.hust.edu.vn/uploads/scls/logo-dhbk-1-02_130_191.png
Chủ nhật - 03/03/2024 13:31
1. Thông tin chung
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên - Trong đó Trường Hóa và Khoa học sự sống (SCLS) dự kiến 1.800 sinh viên
Gồm 3 phương thức tuyển sinh:
1) Phương thức xét tuyển tài năng (XTTN): ~20% 2) Phương thức xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD): ~30% 3) Phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 (THPT): ~50%
2. Các phương thức tuyển sinh
(1) Xét tuyển tài năng: gồm các phương thức sau:
(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; (1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB; (1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.
1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:
Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.
Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.
1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.
1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:
Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;
Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;
Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;
Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;
Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.
(2) Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;
Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
(3) Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024
Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;
Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);
Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).
3. Quy định về Ngoại ngữ
Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên; +) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương; +) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:
+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên; +) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.
Bảng 1 -Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương
IELTS
TOEFL
Cambridge
Enghlish Scale
PTE
Academic
TOEIC
APTIS
VSTEP
iBT
ITP
General
Advanced
5.0
35 - 45
433 - 450
151 - 159
36 - 41
550 - 600
131
110
B1
5.5
46 - 59
451 - 509
160 - 170
42 - 53
601 - 650
153
126
B2
6.0
60 - 78
510 - 547
171 - 179
54 - 64
651 - 700
160
153
6.5
79 - 89
548 - 569
180 - 183
65 - 69
701 - 750
170
160
C1
7.0
90 - 99
570 - 591
184 - 191
70 - 74
751 - 800
180
165
7.5
100 - 109
592 - 613
192 - 199
75 - 78
801 - 850
190
170
8.0
110 - 114
614 - 635
200 - 210
79 - 82
851 - 900
> 190
178
C2
8.5
115 - 119
636 - 657
211 - 220
83 - 86
901 - 950
185
9.0
120
658 - 677
221 - 230
87 - 90
951 - 990
200
Bảng 2 - Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển các tổ hợp A01, D01, D07 và mức điểm thưởng
IELTS
5.0
5.5
6.0
6.5
7.0 trở lên
Điểm quy đổi (Theo thang điểm 10)
8,50
9,00
9,50
10,00
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100)
1
2
3
4
5
4. Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo,
Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình - Trong đó SCLS có 6 chương trình
Số lượng chương trình chất lượng cao (chương trình Elitech của ĐHBK Hà Nội): 23 chương trình - Trong đó SCLS có 3 chương trình
Bảng 3 - Danh mục chương trình đào tạo, chỉ tiêu, phương thức và mã xét tuyển của SCLS
TT
Chương trình/ngành đào tạo
Chỉ tiêu dự kiến
Mã xét tuyển
Phương thức tuyển sinh
XTTN
ĐGTD
THPT
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1
Kỹ thuật Sinh học
160
BF1
Ö
Ö
Ö
2
Kỹ thuật Thực phẩm
360
BF2
Ö
Ö
Ö
3
Kỹ thuật Hóa học
680
CH1
Ö
Ö
Ö
4
Hóa học
160
CH2
Ö
Ö
Ö
16
Kỹ thuật Môi trường
160
EV1
Ö
Ö
Ö
17
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
120
EV2
Ö
Ö
Ö
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO(CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
37
Kỹ thuật Thực phẩm
40
BF-E12
Ö
Ö
Ö
38
Kỹ thuật sinh học
40
BF-E19
Ö
Ö
Ö
39
Kỹ thuật Hóa dược
80
CH-E11
Ö
Ö
Ö
Bảng 4 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT
Tổ hợp
Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02
Toán, Vật lý, Sinh học
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26
Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp
Bảng 5 - Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy
Tổ hợp
Các phần thi trong bài thi
K00
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề
5. Thông tin về kỳ thi Đánh giá tư duy năm 2024
5.1. Cấu trúc bài thi năm 2024
Để phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông mới của Bộ GD&ĐT và đảm bảo quyền lợi của học sinh, từ năm 2023, ĐHBK Hà Nội đã điều chỉnh nội dung và hình thức của bài thi Đánh giá tư duy (TSA) theo hướng gọn nhẹ, xóa bỏ tư duy theo tổ hợp môn học. Theo đó, tổng thời gian của bài thi gồm 150 phút cho 3 nội dung thi gồm: Tư duy Toán học (60 phút), Tư duy Đọc hiểu (30 phút) và Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề (60 phút) với hình thức thi là hoàn toàn trắc nghiệm trên máy tính. Bài thi sẽ được tổ chức nhiều đợt thi trong năm, thí sinh dự thi sẽ được cấp giấy chứng nhận kết quả thi và có thể sử dụng để xét tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học trên cả nước có nhu cầu. Cấu trúc và nội dung bài thi Đánh giá tư duy sẽ được giữ ổn định trong nhiều năm tới. Bảng 6 - Cấu trúc Bài thi Đánh giá tư duy (TSA)
TT
Phần thi
Hình thức thi
Thời lượng (phút)
Điểm tối đa
1
Tư duy Toán học
TN
60
40
2
Tư duy Đọc hiểu
TN
30
20
3
Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề
TN
60
40
Tổng
150
100
5.2 Kế hoạch tổ chức thi năm 2024
(1) Đối tượng dự thi:Là học sinh THPT, thí sinh tự do (2) Phạm vi:Tất cả các Tỉnh, Thành phố trên toàn quốc (3) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm khách quantrên máy tính (4) Dự kiến số đợt và thời gian tổ chức kỳ thi năm 2024:
Số đợt thi: 06 đợt
Đợt 1: 2-3/12/2023 (Đã thi)
Đợt 2: 20-21/1/2024 (Đã thi)
Đợt 3: 9-10/3/2024
Đợt 4: 27-28/4/2024
Đợt 5: 8-9/6/2024
Đợt 6: 15-16/6/2024
Địa điểm tổ chức thi: 10 tỉnh/thành phố gồm Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên, Đà Nẵng.
(5) Các khối ngành có thể sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy để xét tuyển đại học năm 2024:
Các khối ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ;
Các khối ngành kinh tế, ngoại thương, tài chính, ngân hàng;