Họ tên: PGS. TS. Cung Thị Tố Quỳnh
Chức vụ: Giảng viên cao cấp
Thuộc đơn vị: Khoa Kỹ thuật Thực Phẩm
Điện thoại cơ quan: +84-24 3868 2453
Địa chỉ email: quynh.cungto@hust.edu.vn
Nhóm chuyên môn: Quản lý Chất lượng
Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm
– Các nghiên cứu, ứng dụng công nghệ Blockchain và Dữ liệu lớn (Big Data) trong chuỗi cung ứng thực phẩm
Nghiên cứu thành phần mùi đặc trưng của các loại rau gia vị/hoa quả nhiệt đới và ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
– Phát triển sản phẩm mới (đặc biệt liên quan đến cà phê, chè, các sản phẩm chế biến từ gạo, nấm ăn)
2021 – 2024: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ Blockchain phục vụ quản lý chuỗi sản xuất và tiêu thụ hạt tiêu Việt Nam, mã số: KC-4.0-24/19-25, Đề tài cấp quốc gia thuộc Chương trình KH&CN KC-4.0/19-25, Bộ Khoa học và Công nghệ.
2014-2017: Nghiên cứu công nghệ sản xuất dịch vải cô đặc và chất thơm từ nguyên liệu vải Việt Nam bằng các quá trình màng (Nghị định thư Việt Nam – Cộng hòa Áo), Bộ Khoa học và Công nghệ
2012-2014: Nghiên cứu xây dựng mô hình mùi đặc trưng của một số loại rau gia vị truyền thống và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm ăn liền, Bộ Giáo dục và Đào tạo
2012: Nghiên cứu và phát triển quy trình công nghệ sản xuất gạo mầm và ứng dụng trong sản xuất đồ uống (trà gạo mầm), Đề tài tiềm năng cấp Nhà nước KC.07
2012: Đánh giá sự nhiễm tạp aflatoxin trong chuỗi sản xuất và cung ứng ngô trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Đề tài cấp Trường
2011: Nghiên cứu xác định một số kim loại nặng trong sản phẩm thịt và đề xuất biện pháp xử lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, Đề tài cấp Trường
2007-2008: Nghiên cứu cơ cấu cải thiện mùi vị thực phẩm của các chất tạo mùi có trong các loại rau thơm
Trung tâm Nghiên cứu khoa học Sasagawa
-2020-2023: Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình chế biến nhãn, cam, vải của tỉnh Hưng Yên đạt tiêu chuẩn chất lượng phục vụ nội tiêu và xuất khẩu. Bộ Khoa học và Công nghệ, Chương trình Nông thôn miền núi.
-2020-2022: Nghiên cứu ứng dụng các phương pháp phân tích nhanh kết hợp xử lý dữ liệu đa chiều và máy học trong kiểm soát chất lượng một số loại hải sản. Bộ Khoa học và Công nghệ, ĐTĐLCN.33/20
-2019-2020: Hoàn thiện công nghệ và hệ thống thiết bị chế biến một số sản phẩm từ nấm ăn qui mô công nghiệp. Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, 05/2019/HĐ-CT592.
-2018-2020: Đề án phát triển sản phẩm quốc gia “Cà phê Việt Nam chất lượng cao”. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
-2018-2019: Nghiên cứu xây dựng và phát triển quy trình kiểm định và truy xuất nguồn gốc sản phẩm chè xanh đặc trưng từ các vùng địa lý khác nhau ở Việt Nam. Bộ Giáo dục và Đào tạo
-2016-2018: Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản phẩm và khai thác phụ phẩm của ngành sản xuất lúa gạo khu vực Đồng bằng song Cửu Long; Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ phát triển bền vững vùng Tây Nam Bộ, KHCN-TNB/14-19.
-2016-2017: Hoàn thiện quy trình công nghệ nuôi và thu nhận sinh tảo khối Spirulina bằng hệ thống photobioreactor làm thực phẩm chức năng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, B2016-BKA-04TN.
-2014-2015: Nghiên cứu tách chiết chất màu tự nhiên tự nhiên từ thực vật và ứng dụng trong sản xuất thực phẩm chế biến từ gạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo
-2013-2014: Nghiên cứu công nghệ sản xuất nước mía giải khát từ cây mía tím tỉnh Hòa Bình, Sở Khoa học và Công nghệ Hòa Bình
-2013-2014: Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ làm chậm quá trình thoái hóa tinh bột để sản xuất một số loại bánh tươi từ nguyên liệu gạo Việt nam, Bộ Giáo dục và Đào tạo
-2012: Khai thác hợp chất kháng vi sinh vật từ phụ phẩm nhà máy thủy sản bằng phương pháp sinh học để bảo quản thịt tươi, Đề tài tiềm năng cấp Nhà nước KC.07
-2011-2012: Nghiên cứu công nghệ tách và tinh sạch các hợp chất có hoạt tính sinh học thuộc nhóm Saponin của bã hạt cây Du trà và ứng dụng trong bảo quản thực vật, Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội
-2003-2005: Nghiên cứu dây chuyền công nghệ và thành phần nguyên liệu để xây dựng công thức tối ưu sản xuất các sản phẩm sữa tươi thanh trùng từ các nguyên liệu hiện có, Bộ Giáo dục và Đào tạo
Phạm Thị Phương Liên, Cung Thị Tố Quỳnh – Nghiên cứu sự biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của cà chua khi bảo quản bằng màng Green Map trên tàu Hải quân. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2020, 17 (1) 31-38.
Cung Thi To Quynh, Vu Thu Trang – Volatile composition, antioxidant property and antimicrobial activities against food-borne bacteria of Vietnamese thyme (Thymus vulgaris L.) essential oil. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology, 2019, 57 (3B) 127-136.
Cung Thi To Quynh, Phan Thi Thanh Hai, Vu Hong Son – The Volatile Components Obtained from Some Oolong Tea Products. Journal of Science and Technology of Technical Universities, 2019, Vol 132, 087-093.
Trần Cao Sơn, Bùi Cao Tiến, Đặng Phương Thảo, Nguyễn Xuân Trường, Cung Thị Tố Quỳnh, Lê Thị Hồng Hảo – Xác định đồng thời một số pyrrolizidine alkaloids trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe có nguồn gốc thảo dược. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm, 4/2019, Vol.1 (2).
Lê Quỳnh Nga, Cung Thị Tố Quỳnh – Đánh giá thực trạng công tác đảm bảo an toàn thực phẩm ở một số bếp ăn bán trú tại các trường học trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội năm 2015-2016. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm, 2019, Vol 1 (1).
Le Tuan Phuc, Tran Thi Thanh Hoa, Cung Thi To Quynh, Nguyen Hoang Dzung, Pham Ngoc Hung – Rapid Identification of the Geographical Origin of Black Pepper in Vietnam Using Near-Infrared Spectroscopy and Chemometrics. Engineering and Technology for Sustainable Development, JST, 2023, 33 (1).
Phạm Ngọc Hưng, Lê Tuấn Phúc, Trần Thị Thanh Hoa, Cung Thị Tố Quỳnh, Lại Quốc Đạt, Nguyễn Hoàng Dũng, Đặng Minh Nhật, Lê Thành Nhân, Hoàng Quốc Tuấn – Xác định nhanh hàm lượng chất béo trong cá bằng đo quang phổ NIR kết hợp phân tích hồi quy PLS. Tạp chí Khoa học Công nghệ và Thực phẩm, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. HCM, Bộ Công thương, 2022, Vol 22 (3), 46-56.
Đinh Lê Khanh, Hoàng Thị Lệ Hằng, Cung Thị Tố Quỳnh – Xác định điều kiện tối ưu tách chiết anthocyanin có hỗ trợ siêu âm từ củ hành tím Sóc Trăng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Nông nghiệp Việt Nam, 2022, Vol 5 (138), 31-36.
Phạm Như Quỳnh, Cung Thị Tố Quỳnh – So sánh một số chỉ tiêu hóa lý và khả năng chống oxi hóa của một số loại mật ong chính ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2022, Vol 13, 95-101.
Phạm Như Quỳnh, Lưu Hoàng Bách, Vũ Thu Trang, Cung Thị Tố Quỳnh – So sánh hoạt tính kháng khuẩn của một số loại mật ong Việt Nam. Tạp chí Kiểm nghiệm và An toàn thực phẩm, VJFC, 2022, Vol 5 (1), 77-88.
Thi Tuyet Ngan Dang, Duc Chinh Pham, Nhu Quynh Pham, Ngoc Ha Vu, Thi To Quynh Cung, Minh Tan Nguyen – Evaluation of the Novel Dehydration Concept for Wild Multi Floral Honey in Vietnam. Chemical Engineering Transactions, The Italian Association of Chemical Engineering, 2021, 87, 325-330.
Đặng Thị Tuyết Ngân, Phạm Như Quỳnh, Phạm Đức Chinh, Vũ Ngọc Hà, Cung Thị Tố Quỳnh, Nguyễn Minh Tân – Đánh giá tác động của quá trình hạ thủy phần mật ong bằng công nghệ JEVA lên một số chỉ tiêu hóa lý của mật ong hoa cà phê. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2021, Vol 7, 69-76.
Hoang Quoc Tuan, Cung Thi To Quynh, Vu Hong Son, Nguyen Thi Thao – Discrimination of Vietnamese green teas from different geographical origins by aroma profile using HS-SPME/GC–MS integrated with multivariable analysis. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology, 2020, 58 (6A) 82-90.
Hoang Quoc Tuan, Nguyen Xuan Huy, Nguyen Xuan Loi, Lai Quoc Dat, Nguyen Hoang Dung, Cung Thi To Quynh – Differentiation of Vietnamese coffee beans from different species and cultivation areas by amino and fatty acid profiling. Journal of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology, 2020, 58 (6A) 288-298.
Vũ Thu Trang, Nguyễn Hải Vân, Cung Thị Tố Quỳnh. In vitro antimicrobial activity of Vietnamese Clerodendrum viscosum (Vent) extract against food-borne bacteria. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tự nhiên lần thứ 7- RDNP2020, Tp.HCM 5-6/12, p.50-57. ISBN 978-604-9985-58-4
Phạm Thị Phương Liên, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu sự biến đổi của một số chỉ tiêu chất lượng của rau muống khi bảo quản bằng màng Green Map. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2019, Hà Nội, p. 23-32, ISBN 978-604-95-0864-6.
Trần Thị Thu Thủy, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng kiến thức, thực hành an toàn thực phẩm của người trực tiếp tham gia chế biến thực phẩm trên các tuyến phố ẩm thực đêm tại quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19–20/10/2017, p. 58-67, ISBN 978-604-95-0300-9.
Bùi Thị Hà Ly, Cung Thị Tố Quỳnh. Đánh giá thực trạng điều kiện đảm bảoan toàn thực phẩm tại một số bếp ăn tập thể trên địa bàn thành phố Hà Nội trong năm 2015-2016. Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19-20/10/2017, p. 66-74, ISBN 978-604-95-0300-9.
Đỗ Thị Kim Oanh, Cung Thị Tố Quỳnh. Nghiên cứu thành phần chất thơm thu nhận từ tỏi tây (Allium ampeloprasum L.) và cần tây (Apium graveolens L.). Kỷ yếu Hội thảo toàn quốc về Quản lý chất lượng và An toàn thực phẩm QMFS 2017, Hà Nội 19-20/10/2017, p. 33-40, ISBN 978-604-95-0300-9.