1989: Tiến sĩ, CN lên men, Trường Đại học Tổng hợp Humbold, CHDC Đức
1983: Kỹ sư, Công nghệ lên men, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Việt Nam
Quá trình công tác
2024 - nay: Trưởng Nhóm chuyên môn Công nghệ Vi sinh vật, Khoa Kỹ thuật Sinh học, Trường Hóa và Khoa học Sự sống, Đại học Bách Khoa Hà Nội
2013 - 2023: Giáo sư, Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm, Trường ĐHBK HN
2010 - 2013: Phó giáo sư, Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm, Trường ĐHBK HN
1984 - 2010: Giảng viên, Viện Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thực phẩm, Trường ĐHBK HN
1974 - 1978: Phục vụ quân đội
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Ứng dụng vi sinh vật trong Công nghiệp Thực phẩm, nông nghiệp, y tế, môi trường… .
CÁC MÔN GIẢNG DẠY
BF3509: Vi sinh vật thực phẩm
BF3701: Vi sinh vật I
BF4711: Vi sinh vật II công nghiệp
BF3707: Tin Sinh Học
BF6761: Kiểm soát quá trình lên men (chương trình thạc sĩ)
BF4727: Hướng dẫn đồ án chuyên ngành
BF4791: Hướng dẫn tốt nghiệp
ĐỀ TÀI - DỰ ÁN
Chủ nhiệm đề tài, dự án
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý sinh học có kiểm soát mùi và nước rỉ rác để xử lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với điều kiện Việt Nam (Đề tài KH&CN trong điểm cấp nhà nước, Mã số: KC.08.17/16-20)
Nghiên cứu giải pháp công nghệ thích ứng để xử lý chất thải làng nghề sản xuất tinh bột dong đao tại xã Minh Quang, huyện Ba Vì, TP Hà Nội (Mã số: 01C-09/02-2014-2; Sở KH&CN Hà Nội; Hà Nội 2014-2016)
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh và hệ thống thiết bị tiết kiệm năng lượng để xử lý nước thải sinh hoạt đô thị (Đề tài KH&CN trong điểm cấp nhà nước, Mã số: KC.04.23/06-10; Bộ Khoa học và Công nghệ; Hà Nội 2009-2010).
Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị trộn sục khí tầng sôi cao tải để lắp đặt cho các thùng lên men hiếu khí trong công nghệ sinh học (Mã số: 01C-01/02-2007-2; Sở KH&CN Hà Nội; Hà Nội 2007-2008)
Tham gia (chính) đề tài, dự án
Áp dụng sáng chế “bể tích hợp năm chức năng và điều chỉnh được để xử lý nước thải” để xây dựng mô hình xử lý nước thải cho làng nghề sản xuất bánh đa và miến tại thôn Me, xã Tân Hòa, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình (Dự án quốc gia CT68/2012-2013/TW-SC3, 2012-2014; Tác giả sáng chế – Chỉ đạo công nghệ)
Áp dụng sáng chế số 7430 để xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác từ bãi chôn lấp rác thải quy mô cấp huyện (Dự án quốc gia CT68/2012-2013/TW-SC3, 2018-2020; Tác giả sáng chế – Chỉ đạo công nghệ)
Giải thưởng khoa học công nghệ:
Giải thưởng sáng tạo KH&CN Việt Nam 2010:Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị trộn sục khí tầng sôi cao tải để lắp đặt cho các thùng lên men hiếu khí trong công nghệ sinh học (Nguyễn Văn Cách, Trần Liên Hà Lê Nguyên Đương, Tôn Anh Minh, Phạm Tuấn Anh, Nguyễn Ngọc Hoàng, Đỗ Biên Cương, Nguyễn Thanh Hoà, Bùi Kim Hoa, Nguyễn Hoàng Mai, Đỗ Thu Hà; Giải nhì VIFOTEC 2010)
Bằng sáng chế và giải pháp hữu ích
Bằng sáng chế
Bằng sáng chế số 21681: Bể xử lý rác hiếu khí (CHXHCNVN, ngày 12/08/2019, 2 tác giả)
Sáng chế quốc tế số WO 2019/237134 (Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới, ngày 09/01/2020)
Bằng sáng chế số 10277: Bể tích hợp năm chức năng và điều chỉnh được để xử lý sinh học nước thải (CHXHCNVN, ngày 08/05/2012)
Sáng chế quốc tế số WO/2011/094768 A1 (Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới, ngày 04/08/2011)
Bằng sáng chế số 7430: Thiết bị trộn – sục khí tầng sôi (CHXHCNVN, ngày 18/12/2008)
Sáng chế quốc tế số WO/2009/052535 A2 (Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới, ngày 23/04/2009)
Giải pháp hữu ích
Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số 2851; “Phòng xử lý rác hiếu khí liên tục kiểu nhiều tầng khay” (CHXHCNVN, cấp 1/3/2022, 4 tác giả)
Thiết bị trộn ly tâm đồng tốc bốn cấu tử (CHXHCNVN, 11/5/2012, 2 tác giả)
Bằng độc quyền Giải pháp hữu ích số HI-0056: “Phương pháp sản xuất dấm” 07/09/1991 (CHXHCN Việt Nam, 07/09/1991, 8 tác giả)
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
Sách
Công nghệ lên men các chất kháng sinh; Hà Nội 2004 (một tác giả)
Tin-Sinh học; Hà Nội 2005 (một tác giả)
Cơ sở công nghệ Sinh học – Tập 4: Công nghệ vi sinh; Hà Nội 2010 (Chủ biên)
Tạp chí khoa học
Nguyen Nhu Ngoc, Nguyen van Cach, Trinh Dinh Giap: Optimization of fermentation conditions for collecting of Bacillus subtilis NT1 biomassused in Canna edulis. Ker processing wastewater treatment; Journal of Forest science and technology, 2, pp. 3 – 8; Hanoi 2017
Nguyễn Như Ngọc, Nguyễn, Văn Cách, Phạm Thị Thùy Giang, Trần Liên Hà: Nghiên cứu tạo chế vi sinh xử lý nước thải làng nghề chế biến tinh bột dong riềng từ các chủng Bacillus bản địa; Tạp chí nông nghiệp và phát triển nông thôn, số 8, tr. 82-88; Hà Nội 2017
Nguyễn Như Ngọc, Nguyễn Văn Cách, Lê Thị Lan, Trần Liên Hà: Nghiên cứu tái sử dụng bã thải dong riềng để nuôi trồng nấm sò trắng (Pleurotus Florida); Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam, 5, 16, tr. 54 – 58; Hà Nội 2017
Nguyễn Như Ngọc, Nguyễn, Văn Cách, Trần Liên Hà, Phạm Thị Thùy Giang: Microbiologycal characterization and potential application of indigenous B. methylotrophycus Ba1 in handling of Canna edulis. Ker processing craft village wastewater; Journal of Forest science and technology, 5, pp. 3-9; Hanoi 2016
Nguyễn Như Ngọc, Nguyễn Văn Cách, Nguyễn Thị Diệp: Phân lập và tuyển chọn chủng vi khuẩn Bacillus bản địa có khả năng chuyển hóa các hợp chất hữu cơ trong nước thải làng nghề chế biến tinh bột dong riềng; Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, 1, 2, tr. 101-107; Hà Nội 2016
Conferences
Trần Liên Hà, Nguyễn Hà Ngọc Anh, Nguyễn Văn Cách (2022) Nghiên cứu tuyển chọn chủng vi khuẩn bản địa nhằm ứng dụng xử lý nước thải nhà máy cồn rỉ đường. Hội nghị sinh học toàn quốc 2022 1288-1294
Tran Lien Ha, Nguyen Van Cach(2010). Present status of water environment inHanoi and some solution for this situation. Forum of Environment and Public health Issues in Asian Mega-cities Seoul 2-3 December 2010, 17-25.
Tran Lien Ha , Do Tien Anh, Nguyen Van Cach(2010). Bioremediation-polluted surface water treatment. International conference “ Water supply and water quality” 20-23/6/2010 Kolobrzeg Poland,1, 277-284.
Tran Lien Ha, Nguyen Van Cach, Nguyen Thi Hang, Nguyen Thanh Hoa. (2006) Isolation and characterization of Lactobacillus plantarum NC13 producing angiotensin-converting enzyme inhibiting peptides. Proceeding of the second international conference on the development of biomedical engineering in Vietnam, 236-241
Kết quả KH & CN ứng dụng vào thực tiễn
Áp dụng sáng chế số 7430 để xây dựng hệ thống xử lý nước rỉ rác từ bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt đô thị cho TP. Móng Cái, tại xã Quảng Nghĩa, TP. Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh)
Áp dụng sáng chế “Bể tích hợp năm chức năng và điều chỉnh được để xử lý nước thải” đểxây dựng mô hình xử lý nước thải cho làng nghề sản xuất bánh đa và miến (Tại thôn Me, xã Tân Hòa, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; 2014)
Ứng dụng bể xử lý tích hợp 5 chức năng để xử lý nước thải đô thị (Modul xử lý 90 m3 tại Đập tràn A, Hồ Điều hòa Yên Sở, Quận Hoàng Mai, Hà Nội; 2010)
Ứng dụng thiết bị khuấy trộn sục khí tầng sôi để cấp khí cho nước hồ (tại Hồ Sài đồng 1, Quận Gia lâm, Hà Nội; 2007)
Sản xuất nước giải khát hương bia (tại Công ty Ong Nam hà, tỉnh Nam Hà; 1995)